Ford Ranger 2025 dòng xe bán tải trứ danh tại thị trường Việt với doanh số bán ra cực khủng, thậm chí có những thời điểm còn xếp top 1 các mẫu xe có doanh số bán ra nhiều nhất. Cuối năm 2021, Ranger đã chuyển từ nhập khẩu sang lắp ráp và có bán kèm một số biến thể xe nhập khẩu trước khi tiến tới lắp rap hoàn toàn.
Được bán ra với rất nhiều biến thể phục vụ cho công việc và các sở thích cá nhân, thị trường bán tải Ford Ranger đã qua sử dụng có thể nói rất sôi động với các mẫu xe Ranger siêu lướt, Ranger cũ được lượng người tìm mua là cực khủng.

Giá xe Ford Ranger 2025
- Giá xe Ford Ranger XL – 4×4 MT – 659.000.000đ
- Giá xe Ford Ranger XlS – 4×2 MT – 665.000.000đ
- Giá xe Ford Ranger XlS – 4×2 AT – 688.000.000đ
- Giá xe Ford Ranger XlS – 4×4 AT – 756.000.000đ
- Giá xe Ford Ranger XlT – 4×4 AT – 830.000.000đ
- Giá xe Ford Ranger Wildtrak 4×4 AT – 965.000.000đ
- Giá xe Ford Ranger Stormtrak – 1.039.000.000đ
Giá xe Ford Ranger lăn bánh tại Hà Nội, TPHCM, Tỉnh
Thuế trước bạ xe bán tải bằng 60% thuế xe ô tô con, và chịu mức thuế biển số từ 200 – 500 nghìn đồng. Tùy theo từng khu vực mà giá xe bán tải Ranger lăn bánh có chút thay đổi nhẹ.
Giá lăn bánh | Hà Nội, Tỉnh 12% | TPHCM, Tỉnh 10% |
Ranger XL 4×4 MT | 685 | 680 |
Ranger XlS 4×2 MT | 690 | 685 |
Ranger XlS 4×2 AT | 715 | 710 |
Giá xe Ranger XlS 4×4 AT | 785 | 780 |
Giá xe Ranger XlT 4×4 AT | 860 | 855 |
Ranger Wildtrak 4×4 AT | 1.000 | 995 |
Ranger Stormtrak | 1.120 | 1.105 |
Hình ảnh Ford Everest 2025
















Màu sắc







Thông số
Thông số bán tải Ranger | |||
Kích thước tổng thể (DxRxC) (mm) | 5362 x 1860 x 1815 | ||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 200 | ||
Chiều dài cơ sở(mm) | 3220 | ||
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm) | 6350 | ||
Trọng lượng toàn bộ xe tiêu chuẩn | 3200 | ||
Dung tích thùng nhiên liệu | 80L | ||
Trọng lượng không tải xe tiêu chuẩn | 2215 | 2067 | 2051 |
Khối lượng hàng chuyên chở (kg) | 660 | 808 | 824 |
Kích thước thùng hữu ích | 1450×1560/1150×1530 | ||
Loại cabin | Cabin kép | ||
Động cơ | Bi Turbo Diesel 2.0L i4 TDCi | Turbo Diesel 2.0L | Turbo Diesel 2.2L I4 TDCi, trục cam kép có làm mát khí nạp |
Dung tích xy lanh (cc) | 1.996 | 2198 | |
Mô men xoắn xực đại (NM/vòng/phút) | 470/2500 | 180 @ 3.500 | 375/2500 |
Công suất cực đại (ps/vòng/phút) | 500 @ 1.750 – 2.000 | 420 @ 1.750 – 2.500 | 150/3700 |
Hộp số | 10AT/ 6MT | ||
Trợ lực lái | Trợ lực lái điện | ||
Ly hợp | Đĩa ma sát đơn, điều khiển bằng thủy lực với lò xo đĩa | ||
Khả năng lội nước (mm) | 800 | ||
Cỡ lốp | 265/60R18 |
>> Thông tin Ranger mới được lấy từ Website: Dailymuabanxe.net
Hình ảnh xe Ford Ranger Cũ
Tại hệ thống Muabanotopro đang có rất nhiều mẫu xe Ranger siêu lướt, Ranger cũ đẹp, đây đều là các mẫu xe được thu mua lại từ hệ thống khách hàng tại các showroom Ford trên toàn quốc. Các mẫu xe cũ này đều được thẩm định qua rất nhiều tiêu chí để đảm bảo chất lượng tuyệt đối về thân vỏ, khung gầm, động cơ, hệ thống điện, hệ thống an toàn, số km đi được …
Hình ảnh xe bán tải Ranger XLS 2021 đã qua sử dụng











>>> Tìm kiếm thêm các mẫu xe Ford Ranger cũ & các dòng sản phẩm khác
Mua bán xe Ranger cũ – Giá xe Ranger cũ
Giá xe Ford Ranger cũ đã qua sử dụng được vài năm hay các mẫu Ranger cũ siêu lướt được định giá như thế nào? Phần lớn các mẫu xe Ranger cũ đời sâu phụ thuộc vào chất lượng xe, còn các mẫu siêu lướt thì phụ thuộc lớn vào giá bán xe mới và các chính sách giảm giá thời điểm hiện tại.
Và thường khi đi thu mua một mẫu xe ô tô cũ từ người dùng về các giám định viên thường thương lượng về giá bán với các tiêu chí dưới dây.
- Giá bán thực tế từ thị trường đối với các mẫu xe cùng đời
- Giá xe Ford mới bao nhiêu?
- Nhu cầu thực tế từ thị trường đối với các dòng xe đó cao hay thấp
- Màu sắc xe độc lạ hay phổ biến
- Chất lượng xe còn đạt ở trạng thái nào: Nó phụ thuộc vào rất nhiều tiêu chí đánh giá về thân vỏ, khung gầm, động cơ, hệ thống điện, hệ thống an toàn, lốp, phụ kiện lắp thêm, các món đồ được độ vào theo sở thích cá nhân, số km đã đi, biển số khu vực …
Mua xe Ranger mới – Ranger Cũ trả góp
Mua xe Ford Ranger mới hay Ranger cũ trả góp ở các tỉnh thành Hà Nội, TPHCM, các tỉnh chịu thuế 12% và tỉnh thuế 10% có sự chênh lệch nhẹ về các chi phí, tổng tiền mặt đầu tư cần sở hữu xe. Bên cạnh đó, người mua cũng có thể có thêm những lựa chọn về 2 giải pháp tài chính đó là vay qua đơn vị tài chính Ford và hệ thống ngân hàng trên cả nước.
Tại các thời điểm khác nhau mà người mua Ranger trả góp sẽ nhận được các gói ưu đãi về lãi suất riêng linh động theo từng ngân hàng, nhằm thúc đẩy việc tiêu dùng xe và vay vốn.
Mua xe Ranger mới trả góp cần bao nhiêu?
Tiền xe 20% | 20% * Giá trị xe | |
Thuế trước bạ | 12% | 10% |
Bảo hiểm vật chất | 1.2 – 1.5% * Giá trị xe | |
Phí đăng kiểm | 340,000 | |
Phí bảo trì đường bộ | 1,560,000 | |
Bảo hiểm tnds 5 chỗ/ 7 chỗ | 482.000đ / 875.000đ | |
Biển số | 20,000,000 | 1,000,000 |
Lưu ý: Có thể thêm một số chi phí phát sinh nhỏ khi vay Bank trong trường hợp khách hàng có hồ sơ vay không được đẹp | ||
Giá Ford niêm yết | (VND) | Trả góp cần? |
Ford | 1.029.000.000 | 350 – 390 |
Ford |
Mua xe Ranger cũ trả góp cần bao nhiêu?
¶ Ví dụ: Một chiếc xe Ranger cũ mới sử dụng được hơn 1 năm giá lúc mới là 550 triệu đồng, giá giao dịch giữa bên bán và bên mua trị giá 500 triệu đồng. Ngân hàng thẩm định giá trị cho vay ở mức 450 triệu đồng. Thì người mua sẽ cần chuẩn bị số tiền mặt khi mua là bao nhiêu? Nếu xe biển từ Tỉnh về Hà Nội, TPHCM.
- Thuế 2% * 70% giá trị xe mới 500 triệu: 7.000.000đ
- Biển số: 20.000.000đ (Nếu về tỉnh là 150.000đ)
- Phí thẩm định giá trị: 2.000.000 – 3.000.000đ
- Phí đăng ký sang tên: 2.000.000 – 3.000.000đ tùy khu vực
- Phí quản lý tài chính, phí giao dịch bank: 1.000.000 – 2.000.000đ tùy giá trị vay.
- Phí xử lý hồ sơ nếu có tùy hồ sơ có đủ điều kiện vay hay không.
∑ Tổng chi phí khoảng: 32 triệu đồng
Tổng lăn bánh xe Ford cũ khi mua trả góp: 500 + 32 = 532 triệu.
Khách hàng vay được bank 70% * 450 triệu: 315 triệu
∑ Vậy tổng số tiền mặt người mua cần có là: 217 triệu đồng.
Cách tính chi phí lăn bánh Ranger mới, Ranger Cũ
Các chi phí lăn bánh khi một chiếc xe Ranger xuống đường bao gồm: Thuế trước bạ, Biển số, Phí bảo trì đường bộ, Phí đăng kiểm, Phí đăng ký, Bảo hiểm TNDS, Bảo hiểm tự nguyện, Ép biển số, Cà số khung số máy. Và thủ tục hoàn thiện một chiếc xe Ranger mới sẽ cao hơn rất nhiều so với xe Ranger cũ, đây cũng chính là lý do vì sao mà một số khách hàng hay lựa chọn tìm kiếm các dòng xe Ranger siêu lướt.
Chi phí lăn bánh xe Ranger mới |
|
Thuế trước bạ: Hà Nội, Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ | 12% |
Thuế trước bạ: TPHCM và các tỉnh thành khác | 10% |
Biển số Hà Nội, TPHCM | 20.000.000đ |
Biển các tỉnh và tuyến huyện | 200.000 – 2.000.000đ |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000đ/ 1 năm |
Phí đăng kiểm | 340.000đ |
Bảo hiểm tnds 5 chỗ/ 7 chỗ | 482.000đ / 875.000đ |
Bảo hiểm thân vỏ | 1.2% – 1.5% * (Giá trị hóa đơn) |
Lưu ý: Sẽ có thêm phí đăng ký khi làm dịch vụ và khi không mang xe đi | |
Chi phí lăn bánh xe Ranger cũ |
|
Thuế trước bạ | 2% |
Biển số Hà Nội, TPHCM | 20.000.000đ |
Biển các tỉnh và tuyến huyện | 200.000đ |
Chi phí đăng ký dịch vụ | 2.000.000đ |
Cà số khung số máy | 200.000đ |
Lưu ý: Sẽ phát sinh thêm một số chi phí nếu khách hàng tự rút hồ sơ, mua trả góp .. |
Xin chân thành cảm ơn quý khách đã ghé thăm muaxeotopro.com!
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.